Có 43 trường đại học tại Úc, trong đó 39 trường đại học công lập và 4 trường đại học tư thục nằm chủ yếu ở các thành phố lớn của Úc. Hầu hết các trường đại học Úc nhận sinh viên chuyển tiếp sang học cử nhân hoặc thạc sỹ tại trường học. Ngoài các trường đại học trên, có nhiều trường cao đẳng và viện giáo dục được cấp phép đào tạo bậc cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ.

Các trường thường đào tạo đa ngành (hơn 400 ngành nghề) và chuyên về đào tạo bậc cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ, tuy nhiên một số trường có đào tạo thêm hệ cao đẳng nghề và cá biệt có 1-2 trường có đào tạo cấp 3 cho học sinh. Tất cả các trường đại học đều có trung tâm tiếng Anh của trường, nơi chuẩn bị tiếng Anh và hỗ trợ thêm về các kỹ năng học tập cho sinh viên quốc tế. Hầu hết các trường có bộ phận đào tạo dự bị đại học dành cho sinh viên quốc tế chuẩn bị học lên cử nhân.

Thứ hạng. 6/42 trường đại học Úc được xếp trong danh sách các trường đại học Top 100 trên thế giới; và có 8 trường đại học Úc được xếp vào TOP 8 các trường đại học Úc, còn gọi là Group of Eight, hay viết tắt là Go8. Số các trường còn lại đều nằm trong TOP 200 hoặc 400 các trường đại học tốt nhất thế giới.

Bậc học. Các trường đại học/ viện đào tạo đại học hoặc đầy đủ, hoặc một số bậc học sau:

  • Cao đẳng: khóa học kéo dài 1-2 năm (diploma);
  • Cử nhân: khóa học kéo dài 3-7 năm (bachelor);
  • Cử nhân danh dự: khóa học kéo dài tối thiểu 4 năm(bachelor- honor);
  • Chứng chỉ sau đại học: khóa học kéo dài 6 tháng (graduate certificate);
  • Chứng chỉ sau đại học: khóa học kéo dài 12 tháng (graduate diploma);
  • Thạc sỹ lên lớp (master coursework): khóa học kéo dài 1-2 năm;
  • Thạc sỹ nghiên cứu (master research): khóa học kéo dài 1-2 năm;
  • Tiến sỹ (doctor of philosophy- PhD): khóa học kéo dài 3 năm.

Yêu cầu đầu vào. Yêu cầu đầu vào chi tiết của mỗi trường có thể khác nhau, nhưng yêu cầu chung là:

  • Học lực: khá giỏi trở lên- tùy ngành và tùy trường;
  • Tiếng Anh: 6.0- 6.5 IELTS;
  • Kinh nghiệm làm việc nếu học một số ngành thuộc bậc học thạc sỹ, tiến sỹ.

Học phí. Học phí các trường thường từ 18,000- 35,000 AUD/ năm tùy trường. Một số ngành học phí khá cao, ví dụ Y: 47,000- 67,000 AUD/ năm học.

Ăn ở: sinh viên có thể ở homestay, KTX hoặc ở chung với sinh viên khác. Mức phí chuẩn Úc là 20,000 AUD/ năm học và mức chi tiêu thực tế là từ 12,000- 14,000 AUD/ năm tùy học sinh. Sinh viên dưới 18 tuổi bắt buộc ở homestay hoặc KTX hoặc nhà người thân được trường cho phép.

Khai giảng. Các kì học chính, kì 1 khai giảng vào tháng 2 hoặc 3 và kì 2 khai giảng tháng 7 hoặc 8 hàng năm. Một số trường có thêm kì khai giảng tháng 10 hàng năm.

Làm thêm. Sinh viên được làm thêm 40h/ 2 tuần trong thời gian học và toàn thời vào dịp hè/ lễ. Các việc làm thêm thường là việc ở khách sạn, nhà hàng, cửa hàng bán đồ, nhà máy, gia sư, các việc văn phòng phù hợp, với thu nhập tối thiểu theo luật Úc là 15 AUD/ giờ.

Ở lại làm việc và định cư tại Úc. Sinh viên TN đại học và thạc sỹ dạng lên lớp- có độ dài khóa học 2 năm trở lên được ở lại làm việc 02 năm tại Úc. Sinh viên tốt nghiệp thạc sỹ dạng nghiên cứu được ở lại 3 năm và tốt nghiệp tiến sỹ được ở lại 4 năm tại Úc. Tất cả các sinh viên tốt nghiệp có quyền xin định cư tại Úc nếu đủ điều kiện, có thể là xin ở lại định cư dạng tay nghề hoặc dạng visa làm việc do công ty bảo lãnh rồi định cư sau khi đủ điều kiện.